
Chất lượng là gì?
Chất lượng hay đúng ra phẩm chất là một phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa khác nhau. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng. Hiện nay có một số định nghĩa về chất lượng đã được các chuyên gia chất lượng đưa ra như sau:
- ” Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu” (theo Juran – một Giáo sư người Mỹ).
- ” Chất lượng là sự phù hợp với các yêu cầu hay đặc tính nhất định” Theo Giáo sư Crosby.
- ” Chất lượng là sự sự thoả mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất” Theo Giáo sư người Nhật – Ishikawa.
Trong mỗi lĩnh vực khác nhau, với mục đích khác nhau nên có nhiều quan điểm về chất lượng khác nhau. Tuy nhiên, có một định nghĩa về chất lượng được thừa nhận ở phạm vi quốc tế, đó là định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế. Theo điều 3.1.1 của tiêu chuẩn ISO 9000:2005 định nghĩa chất lượng là: “Mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp có đặc tính vốn có”
Chất lượng là khái niệm đặc trưng cho khả năng thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, sản phẩm hay dịch vụ nào không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì bị coi là kém chất lượng cho dù trình độ công nghệ sản xuất ra có hiện đại đến đâu đi nữa. Đánh giá chất lượng cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu dùng. Cùng một mục đích sử dụng như nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn thì có chất lượng cao hơn.
Yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm hay dịch vụ thường là: tốt, đẹp, bền, sử dụng lâu dài, thuận lợi, giá cả phù hợp.
Đảm bảo chất lượng Quốc tế là cốt lõi của quản trị chất lượng , bao gồm một đảm bảo sao cho người mua hàng có thể mua một sản phẩm, dịch vụ với lòng tin và sự thoải mái là có thể sử dụng một thời gian dài. Đảm bảo chất lượng giống như một lời hứa hoặc hợp đồng với khách hàng về chất lượng và để mở rộng thị trường kinh doanh sang nhiều khu vực khác nhau.
Chất lượng Quốc tế là gì?
Tất nhiên chất lượng Quốc tế phải được Quốc tế công nhận. Hay nói cách khách là được các quốc gia trên toàn thế giới công nhận.
Bất kỳ công ty nào cũng cần áp dụng chính sách đảm bảo chất lượng nhằm chắc chắn với khách hàng rằng trước khi mua, trong khi mua và giai đoạn nào đó sau khi mua, sản phẩm, dịch vụ phải có đủ độ tin cậy làm thỏa mãn khách hàng và chiếm được lòng tin của họ. Các doanh nghiệp cần xây dựng chính sách đảm bảo chất lượng sao cho khách hàng tin vào hàng hóa của công ty mình hoặc xa hơn nữa là tin tưởng vào chất lượng của chính bản thân công ty, như vậy khách hàng sẽ yên tâm khi mua sản phẩm, dịch vụ mới.
Đảm bảo chất lượng Quốc tế bao gồm mọi việc từ lập kế hoạch sản phẩm cho đến khi làm ra nó, bảo dưỡng, sửa chữa và tiêu dùng. Vì thế các hoạt động đảm bảo chất lượng cần được xác định rõ ràng, điều gì cần làm ở mỗi giai đoạn để đảm bảo được chất lượng trong suốt đời sống của sản phẩm.
Đảm bảo chất lượng Quốc tế không những bao gồm mọi hoạt động về kiểm tra chất lượng bên trong các phòng ban, giữa các phòng ban với nhau mà còn được kiểm định bởi các cơ quan ban ngành theo Luật định Quốc tế.
Vậy có phải sản phẩm nào cũng được được cấp chất Quốc tế không?
Hay mọi công ty khi có sản phẩm cũng xin là được cấp chất lượng a?
Không, câu trả lời là không.
Muốn có chất lượng anh phải trải qua các quá trình kiểm định khắt khe của họ cũng như đảm bảo được những gì anh đã cam kết và những cam kết đó có được các quốc gia chấp nhận hay không.
Không tin ư? Bạn có thế thử!
Chất lượng Quốc tế của sản phẩm?
- CE được viết tắt từ cụm từ “Conformité Européenne” có tên gọi đầy đủ và chính thức là CE Marking. Chứng nhận CE Marking cho biết sản phẩm tuân theo pháp luật của Liên minh Châu Âu (EU) và cho phép sản phẩm đươc lưu thông tự do trong thị trường Châu Âu.Thông qua việc gắn dấu CE lên sản phẩm, nhà sản xuất tuyên bố dựa trên trách nhiệm của họ rằng sản phẩm đó đáp ứng mọi yêu cầu về mặt pháp lý để có được tiêu chuẩn CE Marking. Chứng nhận CE cũng được coi như “hộ chiếu thương mại” để sản phẩm vào thị trường EU. Hiện nay, rất nhiều nhà sản xuất bị hải quan EU tịch thu như là hàng xấu hoặc bị trả lại vì không có CE Marking.
- Đây là chữ viết tắt của “International Protection” – một dạng xếp loại nhằm nhận biết khả năng chịu đựng của thiết bị trước các tác động từ môi trường như mưa, cát bụi. IP68 là chỉ số cao nhất hiện nay: kháng nước, chống mưa, chống bụi và chống côn trùng xâm nhập.
- Chứng nhận KC là chứng nhận chất lượng quốc gia của Hàn Quốc dành cho các sản phẩm được làm từ các vật liệu vô hại đối với cơ thể người. Các sản phẩm đạt chứng nhận KC sau khi được xác minh rằng nó đủ an toàn để sử dụng. Tất cả các sản phẩm của Interone đều được chứng nhận KC.
- RoHS viết tắt của “Restriction of Hazardous Substances Directive” có nghĩa là quy định về việc hạn chế sử dụng một số chất nguy hại trong thiết bị điện và điện tử , được Liên minh Châu Âu thông qua vào tháng 2/2002. Chỉ thị RoHS hạn chế việc sử dụng 10 chất độc hại trong quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm: chì, thủy ngân, Cd, Cr 6+, PBB, PBDE, DEHP, BBP, DBP, DIBP. Nồng độ cho phép tối đa trong các sản phẩm là 0,1% hoặc 1000 ppm (trừ cadmium, được giới hạn ở 0,01% hoặc 100 ppm) theo trọng lượng. Các hạn chế đối với mỗi vật liệu đồng nhất trong sản phẩm, có nghĩa là các giới hạn không áp dụng cho trọng lượng của sản phẩm hoàn chỉnh, hoặc đến một thành phần, nhưng đối với bất kỳ loại chất nào có thể (trên lý thuyết) được tách bằng máy – Vỏ bọc trên dây cáp hoặc trên dây dẫn.
- Năm 1996, chính phủ Hàn Quốc đã thiết lập tiêu chuẩn công nghiệp Hàn Quốc cho các sản phẩm công nghiệp trong nước để phát triển công nghiệp và bảo vệ người tiêu dùng. Là một phần của bản sửa đổi của Đạo luật năm 2008, các dịch vụ và thực phẩm chế biến cho nông nghiệp và hải sản đã được bổ sung thêm. Trong ngành công nghiệp chiếu sáng nói riêng đầy là điều kiện cần và đủ để các doanh nghiệp có thể bán phân phối rộng rãi tại thị trường nội địa Hàn Quốc.
- Là một tập đoàn khoa học an toàn toàn cầu được thành lập vào năm 1894 với hơn một thế kỷ kinh nghiệm chuyên môn về đổi mới các giải pháp an toàn, giúp bảo vệ con người, sản phẩm và tạo thuận lợi cho thương mại. UL đã sử dụng các quy trình khoa học chính xác và những nguyên tắc đạo đức cao nhất để cung cấp kết quả đáng tin cậy cho người tiêu dùng trên toàn cầu.
- INNOBIZ là chứng nhận của Hiệp hội Đổi mới Doanh nghiệp Vừa & Nhỏ của Hàn Quốc với hơn 18.000 thành viên, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực phát triển và ứng dụng công nghệ tân tiến hiện đại vào sản xuất, kinh doanh. Trong vài năm trở lại đây, INNOBIZ giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy mạnh mẽ các quan hệ đối tác giữa các doanh nghiệp thành viên với doanh nghiệp Việt Nam, tăng cường hợp tác giữa doanh nghiệp hai quốc gia.
- Chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu và lưu hành tại các tiểu vương quốc Ả Rập Xê Út. Tổ chức Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Saudi (SASO) được thành lập theo Nghị định số M / 10 ngày 03/03/1392 H là cơ quan tư pháp và ngân sách độc lập. Một ban giám đốc, đứng đầu là Bộ trưởng Bộ Thương mại và Đầu tư của ông và bao gồm các đại diện của các lĩnh vực chính liên quan đến tiêu chuẩn hóa trong Vương quốc Anh, vạch ra chính sách chung của SASO.
- Được cấp bới Tổng công ty quản lý năng lượng Hàn Quốc chứng nhận sản phẩm trên một mức tiêu chuẩn nhất định giup thúc đẩy việc phổ biến các thiết bị năng lượng đạt hiệu quả cao. Năm 1996 được bắt đầu với 6 mặt hàng, trong năm 2004 là 31 mặt hàng bao gồm động cơ cảm ứng hiệu suất cao và đèn huỳnh quang 26mm 32W cũng đã được chứng nhận. Tính đến năm 2008 các tiêu chuẩn này có hiệu lực thông báo mức độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị, riêng với các thiết bị chiếu sáng sử dụng công nghệ mới thay thế đèn halogen, sợi đốt … với công nghệ LED tân tiến nhờ tối ưu các bộ tản nhiệt và chất lượng chip LED nên hiệu quả tiết kiệm năng lượng của đèn LED ngày càng tăng.
- KFQ(Korean Foundation For Quality) là tập đoàn chứng nhận đến từ Hàn Quốc. KFQ được biết đến như là một tổ chức chứng nhận uy tín hàng đầu của Hàn Quốc (Tổ chức chứng nhận thành lập đầu tiên – năm 1993 – tại Hàn Quốc Lĩnh vực kinh doanh chính: Đào tạo và chứng nhận hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001, ISO 14001, OHSAS 18001, ISO 22000, TL 9000, ISO/IEC 20000-1, ISO/IEC 27001, ISO 10002, ISO 50001, ISO/TS 29001, ISO 39001, ISO 29990/29991, IQNet SR 10, Second party audits Hệ thống này là tiêu chuẩn quốc tế về các hệ thống quản lý chất lượng được thành lập bởi Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (sau đây gọi là “ISO”), trên cơ sở đó tất cả các tổ chức đều xây dựng hệ thống quản lý chất lượng. để đối phó với sự thay đổi không ngừng của khách hàng, và sự tuân thủ của họ về việc thực hiện được chứng nhận thông qua đánh giá của cơ quan chứng nhận từ bên thứ 3.
1. Chứng nhận CE Marking

CE được viết tắt từ cụm từ “Conformité Européenne” có tên gọi đầy đủ và chính thức là CE Marking. Chứng nhận CE Marking cho biết sản phẩm tuân theo pháp luật của Liên minh Châu Âu (EU) và cho phép sản phẩm đươc lưu thông tự do trong thị trường Châu Âu.Thông qua việc gắn dấu CE lên sản phẩm, nhà sản xuất tuyên bố dựa trên trách nhiệm của họ rằng sản phẩm đó đáp ứng mọi yêu cầu về mặt pháp lý để có được tiêu chuẩn CE Marking.
Chứng nhận CE cũng được coi như “hộ chiếu thương mại” để sản phẩm vào thị trường EU. Hiện nay, rất nhiều nhà sản xuất bị hải quan EU tịch thu như là hàng xấu hoặc bị trả lại vì không có CE Marking.
2. Chứng nhận IP68

Đây là chữ viết tắt của “International Protection” – một dạng xếp loại nhằm nhận biết khả năng chịu đựng của thiết bị trước các tác động từ môi trường như mưa, cát bụi. IP68 là chỉ số cao nhất hiện nay: kháng nước, chống mưa, chống bụi và chống côn trùng xâm nhập.
3. Chứng nhận KC (Korea Certification)

Chứng nhận KC là chứng nhận chất lượng quốc gia của Hàn Quốc dành cho các sản phẩm được làm từ các vật liệu vô hại đối với cơ thể người. Các sản phẩm đạt chứng nhận KC sau khi được xác minh rằng nó đủ an toàn để sử dụng. Tất cả các sản phẩm của Interone đều được chứng nhận KC.
4. Chứng nhận RoHS

RoHS viết tắt của “Restriction of Hazardous Substances Directive” có nghĩa là quy định về việc hạn chế sử dụng một số chất nguy hại trong thiết bị điện và điện tử , được Liên minh Châu Âu thông qua vào tháng 2/2002. Chỉ thị RoHS hạn chế việc sử dụng 10 chất độc hại trong quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm: chì, thủy ngân, Cd, Cr 6+, PBB, PBDE, DEHP, BBP, DBP, DIBP.
Nồng độ cho phép tối đa trong các sản phẩm là 0,1% hoặc 1000 ppm (trừ cadmium, được giới hạn ở 0,01% hoặc 100 ppm) theo trọng lượng. Các hạn chế đối với mỗi vật liệu đồng nhất trong sản phẩm, có nghĩa là các giới hạn không áp dụng cho trọng lượng của sản phẩm hoàn chỉnh, hoặc đến một thành phần, nhưng đối với bất kỳ loại chất nào có thể (trên lý thuyết) được tách bằng máy – Vỏ bọc trên dây cáp hoặc trên dây dẫn.
5. Chứng nhận KS (Korea industrial Standard mark)

Năm 1996, chính phủ Hàn Quốc đã thiết lập tiêu chuẩn công nghiệp Hàn Quốc cho các sản phẩm công nghiệp trong nước để phát triển công nghiệp và bảo vệ người tiêu dùng. Là một phần của bản sửa đổi của Đạo luật năm 2008, các dịch vụ và thực phẩm chế biến cho nông nghiệp và hải sản đã được bổ sung thêm.
Trong ngành công nghiệp chiếu sáng nói riêng đầy là điều kiện cần và đủ để các doanh nghiệp có thể bán phân phối rộng rãi tại thị trường nội địa Hàn Quốc.
6. Tiêu chuẩn UL (Underwriters Laboratories)

Là một tập đoàn khoa học an toàn toàn cầu được thành lập vào năm 1894 với hơn một thế kỷ kinh nghiệm chuyên môn về đổi mới các giải pháp an toàn, giúp bảo vệ con người, sản phẩm và tạo thuận lợi cho thương mại. UL đã sử dụng các quy trình khoa học chính xác và những nguyên tắc đạo đức cao nhất để cung cấp kết quả đáng tin cậy cho người tiêu dùng trên toàn cầu.
7. Chứng nhận INNOBIZ (Innovation Business)

INNOBIZ là chứng nhận của Hiệp hội Đổi mới Doanh nghiệp Vừa & Nhỏ của Hàn Quốc với hơn 18.000 thành viên, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực phát triển và ứng dụng công nghệ tân tiến hiện đại vào sản xuất, kinh doanh. Trong vài năm trở lại đây, INNOBIZ giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy mạnh mẽ các quan hệ đối tác giữa các doanh nghiệp thành viên với doanh nghiệp Việt Nam, tăng cường hợp tác giữa doanh nghiệp hai quốc gia.
8. Chứng nhận SASO (Saudi Arabian Standards Organization)

Chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu và lưu hành tại các tiểu vương quốc Ả Rập Xê Út.
Tổ chức Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Saudi (SASO) được thành lập theo Nghị định số M / 10 ngày 03/03/1392 H là cơ quan tư pháp và ngân sách độc lập. Một ban giám đốc, đứng đầu là Bộ trưởng Bộ Thương mại và Đầu tư của ông và bao gồm các đại diện của các lĩnh vực chính liên quan đến tiêu chuẩn hóa trong Vương quốc Anh, vạch ra chính sách chung của SASO.
9. Chứng nhận hệ thống năng lượng hiệu quả cao tiết kiệm điện

Được cấp bới Tổng công ty quản lý năng lượng Hàn Quốc chứng nhận sản phẩm trên một mức tiêu chuẩn nhất định giup thúc đẩy việc phổ biến các thiết bị năng lượng đạt hiệu quả cao. Năm 1996 được bắt đầu với 6 mặt hàng, trong năm 2004 là 31 mặt hàng bao gồm động cơ cảm ứng hiệu suất cao và đèn huỳnh quang 26mm 32W cũng đã được chứng nhận. Tính đến năm 2008 các tiêu chuẩn này có hiệu lực thông báo mức độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị, riêng với các thiết bị chiếu sáng sử dụng công nghệ mới thay thế đèn halogen, sợi đốt … với công nghệ LED tân tiến nhờ tối ưu các bộ tản nhiệt và chất lượng chip LED nên hiệu quả tiết kiệm năng lượng của đèn LED ngày càng tăng.
10. KFQ ISO 9001 (Hệ thống quản lý chất lượng)

KFQ(Korean Foundation For Quality) là tập đoàn chứng nhận đến từ Hàn Quốc. KFQ được biết đến như là một tổ chức chứng nhận uy tín hàng đầu của Hàn Quốc (Tổ chức chứng nhận thành lập đầu tiên – năm 1993 – tại Hàn Quốc
Lĩnh vực kinh doanh chính: Đào tạo và chứng nhận hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001, ISO 14001, OHSAS 18001, ISO 22000, TL 9000, ISO/IEC 20000-1, ISO/IEC 27001, ISO 10002, ISO 50001, ISO/TS 29001, ISO 39001, ISO 29990/29991, IQNet SR 10, Second party audits
Hệ thống này là tiêu chuẩn quốc tế về các hệ thống quản lý chất lượng được thành lập bởi Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (sau đây gọi là “ISO”), trên cơ sở đó tất cả các tổ chức đều xây dựng hệ thống quản lý chất lượng. để đối phó với sự thay đổi không ngừng của khách hàng, và sự tuân thủ của họ về việc thực hiện được chứng nhận thông qua đánh giá của cơ quan chứng nhận từ bên thứ 3.
Làm thế nào để có được chất lượng Quốc tế?
Một sản phẩm muốn đưa vào những thị trường khó tính như Châu Âu và mở rộng thị trường kinh doanh trên toàn thế giới thì bắt buộc phải đạt được những chất lượng Quốc tế CE, KC, SASO, IP68… như trên.
Vậy làm thế nào để được những chất lượng Quốc tế như thế?

Chất lượng Quốc tế?
Để đạt được những chất lượng Quốc tế như trên thì các sản phẩm phải được sản xuất với một công nghệ cao cho ra một sản phẩm chất lượng và vượt qua kiểm định của các cơ quan chức năng theo Luật đã đề ra.
Với Tập đoàn Interone để đạt được những chất lượng Quốc tế mở rộng thị trường sang các khu vực khó tính như Hoa Kỳ, Canada, … Tập đoàn Interone đã tiên phong ứng dụng công nghệ sản xuất tự động hóa vào sản xuất module LED nhằm tạo ra những sản phẩm chất lượng.
Quy Trình Sản Xuất Tự Động Hóa Module LED Nội Địa Hàn Quốc INTERONE
Công đoạn then chốt trong quy trình sản xuất
# Công đoạn SMT (Surface Mount Technolog)
Surface Mount Technolog (Kỹ thuật gắn kết bề mặt) là một thế hệ công nghệ lắp ráp điện tử mới. Nó nén các thành phần điện tử truyền thống vào một thiết bị chỉ bằng 1/10 kích thước thiết bị ban đầu, do đó đạt được yêu cầu trong thiết kể cả về chất lượng của lắp ráp sản phẩm điện tử.
Thành phần thu nhỏ này được gọi là: thiết bị SMY (hoặc SMC, thiết bị chip). Quá trình lắp các thành phần lên một bản in (hoặc chất nền khác) được gọi là quá trình SMT. Thiết bị lắp ráp liên quan được gọi là thiết bị SMT.
Ngành công nghiệp chế tạo điện tử đã trải qua các bước phát triển của công nghệ đóng gói các linh kiện (components). Khởi đầu từ công nghệ xuyên lỗ (through hole): các linh kiện được cắm tổ hợp lên bo mạch thông qua các lỗ xuyên trên mạch in hay PCB. Tất cả các linh kiện ở tất cả các chủng loại đều phải có chân đủ dài để có thể cắm xuyên qua bo mạch và mối hàn sẽ được thực hiện ở mặt bên kia thông qua lò hàn sóng (wave soldering) hoặc hàn tay.
- Thiết bị máy được áp dụng vào xử lý công đoạn SMT (Surface Mount Technolog)
- Thiết bị máy được áp dụng vào xử lý công đoạn SMT (Surface Mount Technolog)
- Thiết bị máy được áp dụng vào xử lý công đoạn SMT (Surface Mount Technolog)
- Thiết bị máy được áp dụng vào xử lý công đoạn SMT (Surface Mount Technolog)
- Thiết bị máy được áp dụng vào xử lý công đoạn SMT (Surface Mount Technolog)
- Thiết bị máy được áp dụng vào xử lý công đoạn SMT (Surface Mount Technolog)
SMT là công nghệ mới hơn, trong đó các linh kiện được gắp lên (pick up) khỏi các vị trí đặt linh kiện và đặt (place) vào vị trí đúng của nó trên bản mạch in. Các máy SMT ngày nay bảo đảm cho việc pick up và place được thực hiện với sai số cực nhỏ, do bởi các máy SMT là các máy cơ khí chính xác điều khiển bằng máy tính được trang bị những công nghệ hiện đại nhất như công nghệ xử lý ảnh …
Hiện nay, các sản phẩm điện tử tiên tiến, đặc biệt là các sản phẩm điện tử máy tính và truyền thông, thông thường đã áp dụng công nghệ SMT. Trên thế giới, đầu ra của các thiết bị SMD đã tăng lên từng năm, trong khi đầu ra của các thiết bị truyền thống đã giảm dần qua các năm. Do đó, với sự tiến bộ của tiến bộ, công nghệ SMT sẽ ngày càng trở nên phổ biến hơn. Có thể nói: SMT là công nghệ và quy trình phổ biến nhất trong ngành lắp ráp điện tử.
Video thể hiện công đoạn SMT (Surface Mount Technolog)
[su_youtube url=”https://youtu.be/CtXm7scCl6c?list=PLG8FkEGQl1d-m0_LcqSQB8TBdDi4z9zSw” width=”700″]
# Công đoạn Bolting – Dùng ốc vít kết nối bản mạch PCB với dây nguồn
Với ưu điểm là không sử dụng mối hàn mà dùng các ốc vít có kích cỡ chiều cao từ 1~2mm để bắt nối phần PCB với dây nguồn nên đảm bảo tính truyền dẫn điện tốt, các đèn sẽ được nối song song, đảm bảo điện áp ổn định.

Một máy bắt vít đang thực hiện trên mẫu module Z3U-V05
Công đoạn này đòi hỏi chính xác cao nên cần sử dụng máy bắt ốc vít tự động, cùng hàng loạt khuôn gá đảm bảo độ sau của ốc vít vừa tới đủ tiếp xúc với dây điện nhưng cũng không quá căng sẽ làm hỏng phần bản mạch PCB.

Hệ thống máy bắt vít được hoạt động thống nhất

Một máy bắt vít tự động đang gắn dây nguồn với bản mạch
Video thể hiện công đoạn Bolting – Dùng ốc vít kết nối bản mạch PCB với dây nguồn
[su_youtube url=”https://youtu.be/Cw_2tufqKDE” width=”700″]
# Printing – Gá lens thấu kính lên khuôn gá để in ấn mã hiệu sản phẩm
Với những model không có đúc sẵn/ dập nổi mã hiệu trên lens – thấu kính thì công đoạn in sẽ là bắt buộc. Có tới gần 30 model và các dòng sản phẩm khác nhau thì việc quản lý sẽ dễ dàng hơn khi trên mỗi sản phẩm có đầy đủ thông tin.

Công đoạn in ấn mã hiệu sản phẩm
Thành phẩm của công đoạn này

Thành phẩm sau công đoạn in module led Z3U-V05
Video thể hiện công đoạn Printing – Gá lens thấu kính lên khuôn gá để in ấn mã hiệu sản phẩm
[su_youtube url=”https://youtu.be/jQwVQaGLzCw” width=”700″]
# Ultrasonic Welding – Hàn sóng cao tần
Đây là công đoạn quyết định đến độ chuẩn kháng nước, chống bụi, chống mưa tuyệt đối IP68. Nhờ sóng cao tần, phần Lens – cầu thấu kính bằng chất liệu nhựa Polycabon sẽ được hàn chặt với phần thân vỏ của đènƯu điểm: hàn không tạo nhiệt, mối hàn có chất lượng tuyệt đối, đảm bảo khả năng chống nước, chống xâm nhập của chất lỏng hay bụi vào phần trong của đèn bản mạch PCB.

Hàn siêu âm gắn kết phần đế và phần mặt dẫn sáng
Lens – cầu thấu kính cũng giúp cho ánh sáng của đèn tạo nên các góc chiếu khác nhau tùy theo yêu cầu của chân chữ hay kích cỡ của biển hộp đèn.

Sản phẩm hoàn thiện sau công đoạn hàn sóng cao tần Ultrasonic Welding
# Aging – Test kiểm tra sản phẩm hoàn thiện
Một công đoạn không thể thiểu được trước khi đóng gói xuất hàng. Căn cứ theo các thông số, tỏa nhiệt, độ hoàn màu, độ sáng, mức độ giảm sáng, thử áp và dòng… sản phẩm sẽ được kiểm tra nghiêm ngặt để đạt đúng tiêu chuẩn đầu ra.

Toàn bộ sản phẩm trước khi xuất kho đều sẽ được kiểm tra

Công đoạn này đòi hỏi sự tỉ mỉ của người thợ kỹ thuật
# Đóng thùng và chuyển lên xe tải ra cảng Incheon
Sau mọi công đoạn, giờ đây Moduled LED nội địa Hàn INTERONE sẽ được đóng pa-let theo từng đơn đặt hàng và chuyển đi gần 50 quốc gia trên thế giớiMỗi sản phẩm sẽ được đóng gói hai lớp, một thùng nhỏ 200 module/ thùng và 10 thùng nhỏ sẽ được đóng vào một thùng lớn như hình.

Đóng gói hàng và vận chuyển
Từ đây sản phẩm đèn LED Hàn Quốc sẽ được vận chuyển qua đường biển hoặc đường máy bay đi đến tay người tiêu dùng.
Video thể hiện công đoạn kiểm tra LED trước khi đóng thùng
[su_youtube url=”https://youtu.be/a8ngALkCZl8″ width=”700″]
Chứng minh nguồn gốc xuất xứ
Khách hàng mua bất kỳ một sản phẩm hãy yêu cầu người bán/ đơn vị bán xuất trình đầy đủ giấy tờ để đối chiếu.
- C/O (Certificate Of Origin): là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó. C/O phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu, thành ra có nhiều loại CO (miễn thuế, ưu đãi thuế quan, có hạn ngạch,…). Do đó mục đích của C/O là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về XNK của hai nước nhập và xuất khẩu (có thể hiểu là không phải hàng lậu hay hàng trôi nổi không có nhà sản xuất rõ ràng).
- C/Q (Certificate Of Quality): là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Mục đích của CQ là chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hoá.”
- From AK chính là giấy tờ nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc với mục đích chứng nhận hàng hóa mà bản thân hàng hóa có linh kiện được lắp rắp tại nội địa Hàn Quốc chiếm trên 60%.
Có phải ai, công ty nào cũng được chất lượng Quốc tế không?
Như đã trả lời ở trên là không.
Nhưng dưới góc nhìn của khách hàng thì rất có thể là có vì Mác hàng giả, hàng nhái.
Khi mua bất kỳ sản phẩm nào bạn hãy yêu cầu đơn bị cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh sản phẩm đó đúng chất lượng cho bạn kiểm tra.
Còn nếu bạn muốn mua hàng giả hàng nhái thì không cần nữa. Nhưng
chú ý
Hàng giả hàng nhái sẽ có giá rất thấp, chứ không phải giá cạnh tranh với hàng chính hãng được
bởi chất lượng có bằng đâu mà đòi cạnh tranh?
Tổng kết: Bạn cùng tôi đã hiểu thế nào là chất lượng Quốc tế, giờ bạn hãy là khách hàng tiêu dùng thông thái nhé!
Bài viết sau ENTEC LED., JSC sẽ chia sẻ tới các bạn cách kiểm tra thông tin hàng hóa trên bản CO . Mời các bạn đón đọc tại CHECK CO CQ & FROM AK (:bow:)